- NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
- ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
- HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
- HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
- HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
- CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
- TÊN DOANH NGHIỆP, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
- TÀI SẢN GÓP VỐN
- CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
- GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
- Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
- Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp
- Điều 24. Điều lệ công ty
- Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần
- Điều 29. Mã số doanh nghiệp
- Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 43. Dấu của doanh nghiệp
- NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
- ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
- HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
- HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
- HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
- CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
- TÊN DOANH NGHIỆP, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
- TÀI SẢN GÓP VỐN
- CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
- GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
- Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
- Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp
- Điều 24. Điều lệ công ty
- Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần
- Điều 29. Mã số doanh nghiệp
- Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 43. Dấu của doanh nghiệp
LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
Điều 29. Mã số doanh nghiệp
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP