- BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019
- NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN VÀ MỘT SỐ LAO ĐỘNG KHÁC
- Mục 3. NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI, LAO ĐỘNG CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
- LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
- GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
- GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 18. Trình tự gia hạn giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 18. Trình tự gia hạn giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
7. Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Q. 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM
Phone: 0905 333 560 – 0973 135 576
Email: info@lcalawfirm.vn
LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi
Phone: 0905 333 560
Email: info@lcalawfirm.vn
Web: lcalawfirm.vn