- BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019
- NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN VÀ MỘT SỐ LAO ĐỘNG KHÁC
- Mục 3. NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI, LAO ĐỘNG CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
- LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
- CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
- Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 153. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
- Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 153. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
- Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Q. 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM
Phone: 0905 333 560 – 0973 135 576
Email: info@lcalawfirm.vn
LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi
Phone: 0905 333 560
Email: info@lcalawfirm.vn
Web: lcalawfirm.vn