- Điều 14. Cơ quan đăng ký kinh doanh (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
- Điều 17. Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
- Điều 2. Chuyển đổi dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT)
- Điều 3. Số hóa và lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT)
- Điều 4. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT)
- Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện (THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT)
- Điều 14. Cơ quan đăng ký kinh doanh (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
- Điều 17. Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
- Điều 2. Chuyển đổi dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT)
- Điều 3. Số hóa và lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT)
- Điều 4. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT)
- Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện (THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT)
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh (NGHỊ ĐỊNH 01/2021/NĐ-CP)
1. Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.
2. Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
3. Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
5. Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.
6. Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
7. Kiểm tra, giám sát Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hộ kinh doanh.
8. Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định này.
9. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định pháp luật.
10. Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.