- BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019
- NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN VÀ MỘT SỐ LAO ĐỘNG KHÁC
- Mục 3. NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI, LAO ĐỘNG CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
- LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
- GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
- CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 15. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 15. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
- Điều 12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động (NGHỊ ĐỊNH 152/2020/NĐ-CP)
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Q. 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM
Phone: 0905 333 560 – 0973 135 576
Email: info@lcalawfirm.vn
LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi
Phone: 0905 333 560
Email: info@lcalawfirm.vn
Web: lcalawfirm.vn