- Điều 104. Quản lý nhà nước đối với trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 103. Chế độ, điều kiện hoạt động của trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 102. Thành lập và hoạt động của Ban trọng tài lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 101. Thành lập Hội đồng trọng tài lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 100. Miễn nhiệm trọng tài viên lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 99. Bổ nhiệm trọng tài viên lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 98. Tiêu chuẩn, điều kiện trọng tài viên lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
- Điều 104. Quản lý nhà nước đối với trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 103. Chế độ, điều kiện hoạt động của trọng tài viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 102. Thành lập và hoạt động của Ban trọng tài lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 101. Thành lập Hội đồng trọng tài lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 100. Miễn nhiệm trọng tài viên lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 99. Bổ nhiệm trọng tài viên lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 98. Tiêu chuẩn, điều kiện trọng tài viên lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
- Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 100. Miễn nhiệm trọng tài viên lao động (NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NĐ-CP)
1. Trọng tài viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có đơn xin thôi làm trọng tài viên lao động;
b) Không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 98 Nghị định này;
c) Cơ quan đề cử có văn bản đề nghị miễn nhiệm, thay thế trọng tài viên lao động;
d) Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của trọng tài viên lao động theo quy định của pháp luật;
đ) Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế hoạt động của Hội đồng trọng tài lao động.
2. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm trọng tài viên lao động
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin thôi làm trọng tài viên lao động của trọng tài viên lao động, Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động có văn bản báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trao đổi với cơ quan đề cử và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động;
b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, và đ khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ văn bản báo cáo của Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động để rà soát, trao đổi với cơ quan đề cử và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm trọng tài viên lao động.
LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Q. 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM
Phone: 0905 333 560 – 0973 135 576
Email: info@lcalawfirm.vn
LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi
Phone: 0905 333 560
Email: info@lcalawfirm.vn
Web: lcalawfirm.vn